安息 an tức♦ An dật, an nhàn. ◇Thi Kinh
詩經:
Ta nhĩ quân tử, Vô hằng an tức 嗟爾君子,
無恆安息 (Tiểu nhã
小雅, Tiểu minh
小明) Ôi những bậc quân tử như các bạn, Chớ nên an nhàn mãi.
♦ Ở yên sinh sống. ◇Tam quốc chí
三國志:
Thục vi thiên hạ tác hoạn, sử dân bất đắc an tức 蜀為天下作患,
使民不得安息 (Chung Hội truyện
鍾會傳) Thục làm thiên hạ loạn lạc, khiến cho dân không được ở yên sinh sống.
♦ Nghỉ ngơi, thường chỉ ngủ. ◇Tỉnh thế hằng ngôn
醒世恆言:
Phụ tử thượng sàng an tức 父子上床安息 (Lưu tiểu quan thư hùng huynh đệ
劉小官雌雄兄弟) Cha con lên giường nghỉ ngơi.
♦ An ninh, yên ổn.
♦ Ngừng, thôi, đình tức.
♦ Vỗ về, an phủ. ◇Khổng Bình Trọng
孔平仲:
Duy Du Tự bất dự kì họa, Duệ Tông tức vị, hựu lệnh nhân an tức chi 唯攸緒不預其禍,
睿宗即位,
又令人安息之 (Tục thế thuyết
續世說, Thê Dật
栖逸) Chỉ có Du Tự không can tội này, Duệ Tông vừa lên ngôi, sai người an phủ Du Tự.
♦ Chết (uyển từ, nói nhún). ◎Như:
tha dĩ kinh an tức liễu 他已經安息了 ông ấy đã yên nghỉ rồi.
♦ Tên nước Ba Tư cổ, nay là Iran.