安排 an bài
♦ Thuận ứng theo biến hóa tự nhiên. ◇Trang Tử : An bài nhi khử hóa, nãi nhập ư liêu thiên nhất , (Đại tông sư ) Thuận theo biến hóa tự nhiên mà quên hẳn sinh hóa, mới nhập làm một vào cõi trời tịch liêu.
♦ Để mặc, không can dự. ◇Lục Du : Tiên sư hữu di huấn, Vạn sự kị an bài , (Ngột tọa cửu tản bộ dã xá ) Tiên sư có di huấn, Muôn sự đừng can dự.
♦ Sắp đặt, bố trí. ◇Lí Trung : Nhàn ước vũ nhân đồng thưởng xứ, An bài kì cục tựu thanh lương , (Trúc ) Nhàn nhã hẹn với người bạn đạo sĩ cùng thưởng thức, Sắp đặt cuộc cờ lòng thanh sảng.
♦ Liệu tính, chuẩn bị. ◇Cung Tự Trân : An bài tả tập tam thiên quyển, Liệu lí khán san ngũ thập niên , (Kỉ hợi tạp thi ) Chuẩn bị biên tập ba ngàn quyển, Liệu lường nhìn núi năm mươi năm.
♦ Làm tiệc, nấu ăn. ◇Dương Cảnh Hiền : Phu nhân, dạ lai ngã mãi đắc nhất vĩ kim sắc lí ngư, dục yếu an bài tha, kì ngư hốt nhiên trát nhãn , , , (Tây du kí 西, Đệ nhất bổn đệ nhất chiệp) Phu nhân, hồi tối tôi mua được một con cá chép vàng, vừa định làm thịt nó, con cá này bỗng nhiên nháy mắt.