對付 đối phó♦ Ứng phó, xử trí. ◇Trần Lượng
陳亮:
Thì sự nhật dĩ tân, thiên ý vị dị trắc độ, đãn khán nhân sự đối phó hà như nhĩ 時事日以新,
天意未易測度,
但看人事對副何如耳 (Phục Lục Bá Thọ thư
復陸伯壽書).
♦ An bài, chuẩn bị. ◇Sơ khắc phách án kinh kì
初刻拍案驚奇:
Na nhất can tù phạm, sơ thì kiến ngục trung khoan túng, dĩ tự khởi tâm việt lao; nội trung hữu ki cá hữu kiến thức đích, mật địa giáo đối phó ta lợi khí ám tàng tại thân biên 那一干囚犯,
初時見獄中寬縱,
已自起心越牢;
內中有幾個有見識的,
密地教對付些利器暗藏在身邊 (Quyển nhị thập).
♦ Phối hợp, thất phối, đôi lứa, vợ chồng. ◇Vô danh thị
無名氏:
Đa tắc thị thiên sinh phận phúc, hựu ngộ trứ nhân duyên đối phó, thành tựu liễu lân chỉ quan thư 多則是天生分福,
又遇著姻緣對付,
成就了麟趾關雎 (Bão trang hạp
抱妝盒, Đệ tứ chiết).
♦ Liệu tính, mưu toán.
♦ Tạm được, tàm tạm, tương tựu. ◎Như:
giá y phục tuy bất đại hảo khán, đãn vi liễu ngự hàn nhĩ tựu đối phó trước xuyên ba 這衣服雖不大好看,
但為了禦寒你就對付著穿吧.
♦ Chiết ma, giày vò. ◇Triệu Quân Tường
趙君祥:
Thụ liệt sầu vi, sơn bài sầu trận, kỉ bàn nhi đối phó li nhân 樹列愁幃,
山排愁陣,
幾般兒對付離人 (Tân thủy lệnh
新水令, Khuê tình
閨情, Khúc
曲).