平復 bình phục
♦ Thuyên dũ, khỏi bệnh. ◇Lão Xá : Tha tâm trung đích thương ngân tịnh một hữu bình phục (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ).
♦ Bình tĩnh trở lại, làm cho bình tĩnh. ◇Sử Kí : Thái hậu văn chi, lập khởi tọa sôn, khí bình phục , , (Lương Hiếu Vương thế gia ).
♦ Dẹp yên, bình định. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Quan Trung biên viễn, nhược quần tặc các y hiểm trở, chinh chi phi nhất nhị niên bất khả bình phục , , (Đệ ngũ thập cửu hồi) Quan Trung ở vùng biên thùy xa xôi, nếu giặc cứ giữ vững những nơi hiểm yếu thì đánh đến một hai năm cũng không dẹp xong.