情況 tình huống
♦ Chí thú, chí hướng.
♦ Tình nghị, ân tình. ◇Tỉnh thế hằng ngôn : Nhược một hữu thành tây lão giả khoan hồng lượng, tam phiên tương tặng đa tình huống, giá vi khu dĩ táng lộ đồ bàng 西, , (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).
♦ Tình hình. ◇Phạm Trọng Yêm : Bắc nhân tình huống dị nam nhân, Tiêu sái khê san khổ vô thú , (Hòa cát hoành tự thừa tiếp hoa ca ).
♦ Thể thống. ◇Âu Dương Tu : Mỗ tích bệnh niết nhiên, tạc lũ khất khẩn, dĩ kinh thử để nhục, ư quốc thể phi tiện, đệ cố thế vị đắc cự khứ, dĩ thử cưỡng nhan, thành hà tình huống , , , 便, , , (Dữ Vương Ý Khác công thư ).
♦ Tình thú, hứng trí. ◇Quan Hán Khanh : Tửu tỉnh mộng giác vô tình huống, Hảo thiên lương dạ thành sơ khoáng , (Ngọc kính đài ).
♦ Tâm tình, tình tự. ◇Kiều Cát : Thư thư, nhĩ giá đẳng tình huống vô liêu, ngã tương quản huyền lai, nhĩ lược xuy đàn nhất hồi tiêu khiển cha , , , (Lưỡng thế nhân duyên , Đệ nhị chiệp).
♦ Ngày nay đặc chỉ về quân sự: sự biến hóa của tình hình quân địch.