抖擻 đẩu tẩu
♦ Tìm kiếm. § Cũng viết là đẩu tẩu . ◇Lão tàn du kí : Tòng thượng phòng lí sưu khởi, y tương trù quỹ, toàn hành đẩu tẩu nhất cá tận , , (Đệ tứ hồi ).
♦ Phất, giũ, phủi đi. ◇Mạnh Giao : Đẩu tẩu trần ai định, Yết sư kiến chân tông , (Hạ nhật yết Trí Viễn thiền sư ).
♦ Phấn phát, chấn tác. ◇Tây du kí 西: Thái Âm Tinh tinh thần đẩu tẩu, Thái Dương Tinh chiếu diệu phân minh , 耀 (Đệ ngũ hồi) Sao Thái Âm tinh thần phấn chấn, Sao Thái Dương tỏa sáng bừng bừng.
♦ (Động) Hiển lộ, hiển thị. ◇Tiết Ngang Phu : Thi triển xuất giang hồ khí khái, đẩu tẩu xuất phong nguyệt tình hoài , (Điện tiền hoan 殿, Khúc ).
♦ (Động) Run, run rẩy. ◇Quan Hán Khanh : Giác nhất trận địa thảm thiên sầu, biến thể thượng hàn mao đẩu tẩu , (Tứ xuân viên , Đệ tam chiệp).
♦ Uy phong, thần khí.
♦ Trừ bỏ phiền não. § Cũng viết là đẩu tẩu . ◇Vương Viêm : Đẩu tẩu hung trung tam đẩu trần, Cưỡng dục ngâm nga vô hảo ngữ , (Dạ bán văn vũ tái dụng tiền vận ). § Tiếng Phạn là đỗ da "dhūta". Tàu dịch là đẩu tẩu hay đầu đà . Ba món độc tham , sân , si như bụi bẩn làm nhơ mất chân tâm, người tu theo hạnh đầu-đà của Phật hay phấn khởi trừ sạch được ba món độc đi. Ta quen gọi nhà sư là đầu đà là bởi đó. ◎Như: Trúc Lâm Đầu Đà là tên gọi của một thiền sư Việt Nam, vua Trần Nhân Tông (1258-1308).