拜辭 bái từ
♦ Làm lễ lạy từ biệt.
♦ Kính từ dùng khi từ biệt. ◇Nguyên Chẩn : Nhất tạc bái từ, Thúc du cựu tuế , (Oanh Oanh truyện ) Mới hôm qua từ tạ, Thoáng chốc đã năm xưa.
♦ Bày tỏ từ chối không nhận, tạ tuyệt. ◇Nhị khắc phách án kinh kì : (Đường Minh Hoàng) tương châu tử nhất phong, tư hạ tứ dữ tha. Mai Phi bái từ bất thụ (), . (Quyển thập tứ) (Đường Minh Hoàng) đem bộ hạt ngọc kín đáo ban tặng cho (Mai Phi). Mai Phi tạ tuyệt không nhận.