支度 chi độ
♦ Trù tính, kế toán. ◇Chu Thư : Thì huyền binh thâm nhập, Duyệt chi độ lộ trình, lặc kì bộ ngũ, tiết giảm lương thực , , , (Vương Duyệt truyện ) Lúc đó quân bị cô lập không có binh cứu viện, (Vương) Duyệt trù tính lộ trình, lĩnh suất đội ngũ, tiết kiệm lương thực.
♦ Chi tiêu. ◇Tống sử : Can Đức tam niên, thủy chiếu chư châu chi độ kinh phí ngoại, phàm kim bạch tất tống khuyết hạ, vô hoặc chiếm lưu , , , (Thực hóa chí hạ nhất ) Can Đức năm thứ ba, mới xuống chiếu cho các châu ngoại trừ chi tiêu kinh phí ra, hết thảy vàng lụa phải đưa về triều đình, không được chiếm giữ lưu lại.
♦ Gọi tắt của chi độ sứ 使, tên một chức quan, coi việc chi dụng trong quân.