支離 chi li
♦ Chia, lìa, phân tán. ◇Vi Trang : Hốt khán đình tế đao nhận minh, Thân thủ chi li tại nga khoảnh , (Tần phụ ngâm ) Chợt thấy ngoài sân nhà có tiếng khua đao kiếm, Trong chớp mắt đầu đã lìa khỏi thân mình. § Hạt Cát dịch thơ: Chợt nghe tiếng kiếm đao lia, Phút giây đã thấy đầu lìa khỏi thân.
♦ Tàn khuyết, không nguyên vẹn, không dùng được làm gì. ◇Trang Tử : Phù chi li kì hình giả, do túc dĩ dưỡng kì thân, chung kì thiên niên , , (Nhân gian thế ) Kìa kẻ mang hình hài tàn khuyết vô dụng mà còn đủ nuôi thân sống trọn tuổi trời.
♦ Tạp loạn, không có mạch lạc.
♦ Phiêu bạc, trôi nổi. ◇Đỗ Phủ : Chi li đông bắc phong trần tế, Phiêu bạc tây nam thiên địa gian , 西 (Vịnh hoài cổ tích ).
♦ Tiều tụy, hốc hác. ◇Liêu trai chí dị : Cửu chi, diện mục ích chi li, nãi cụ, phục tháo thiện mạch giả chẩn chi , , , (Đổng Sinh ) Lâu sau mặt mũi càng hốc hác, mới sợ hãi lại tìm tới thầy lang chẩn mạch giỏi nhờ khám cho.
♦ Nói năng hàm hồ, ậm ừ, ấp úng, không rõ ràng.