救兵 cứu binh
♦ Viện binh giải cứu nguy nan. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Quản Hợi tri hữu nhân xuất thành, liệu tất thị thỉnh cứu binh đích, tiện tự dẫn sổ bách kị cản lai , , 便 (Đệ thập nhất hồi) Quản Hợi biết có người ở trong thành ra, đoán tất là đi cầu quân cứu viện, liền đem vài trạm quân kị đuổi theo.
♦ Người có khả năng giúp đỡ giải quyết khó khăn.