整頓 chỉnh đốn
♦ Chỉnh sức, chỉnh trị.
♦ Chỉnh tề, đoan trang. ◇Liêu trai chí dị : Trọng đại bi, tùy chi nhi nhập, kiến lư lạc diệc phục chỉnh đốn , , (Tương Quần ) Trọng rất đau buồn, theo người ấy vào, thấy nhà cửa cũng ngay ngắn khang trang.
♦ Chỉnh lí, sửa cho đúng, sửa lại cho ngay ngắn. ◇Bạch Cư Dị : Trầm ngâm phóng bát sáp huyền trung, Chỉnh đốn y thường khởi liễm dong , (Tì bà hành ) Nàng trầm ngâm tháo cái vuốt đàn, cài vào dây đàn, Sửa lại xiêm áo cho ngay ngắn, lấy lại vẻ mặt.
♦ Thu thập, an bài, xếp đặt. ◇Thủy hử truyện : Thử kế đại diệu. Sự bất nghi trì, khả dĩ chỉnh đốn, cập tảo tiện khứ . , , 便 (Đệ tứ thập tam hồi) Thật là diệu kế. Việc này không nên chần chờ, ta phải xếp đặt để đi cho sớm.