文明 văn minh♦ Sáng sủa, rực rỡ. ◇Dịch Kinh
易經:
Hiện long tại điền, thiên hạ văn minh 見龍在田,
天下文明 Càn quái
乾卦) Rồng hiện ở đồng ruộng, thiên hạ sáng sủa rực rỡ.
♦ Văn thải. § Nói tương đối với
chất phác 質樸.
♦ Văn đức chói lọi. ◇Da Luật Sở Tài
耶律楚材:
Thánh nhân khai vận ức tư niên, Duệ trí văn minh bẩm tự thiên 聖人開運億斯年,
睿智文明稟自天 (Kế tống đức mậu vận
繼宋德懋韻, Chi nhất).
♦ Trạng thái tiến bộ khai hóa trong xã hội loài người. § Nói tương đối với
dã man 野蠻.
♦ Văn hóa. ◎Như:
vật chất văn minh 物質文明.
♦ Xem xét sáng suốt. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Vũ nội văn minh, đốc hành thuần bị, sự mẫu chí hiếu 禹內文明,
篤行淳備,
事母至孝 (Đặng Vũ truyện
鄧禹傳) Đặng Vũ xét mình sáng suốt, trung hậu thành thật, thờ mẹ chí hiếu.
♦ Hợp nhân đạo. ◇Quách Hiếu Uy
郭孝威:
Sở hữu phu lỗ, ngã quân nhưng dĩ văn minh đối đãi, câu lưu sổ thì, tức khiển quy gia 所有俘虜,
我軍仍以文明對待,
拘留數時,
即遣歸家 (Phúc Kiến quang phục kí
福建光復記).
♦ Thời cuối nhà Thanh, sự vật gì mới chế, có vẻ hiện đại, người ta hay thêm vào hai chữ "văn minh". ◎Như: gậy chống thì gọi là
văn minh côn 文明棍, thoại kịch thì gọi là
văn minh hí 文明戲, v.v.