於是 ư thị
♦ Ở đó. ◇Liễu Tông Nguyên : Ngô tổ tử ư thị, ngô phụ tử ư thị, kim ngô tự vi chi thập nhị niên, ki tử giả sổ hĩ , , , (Bộ xà giả thuyết ) Ông tôi chết ở đó (ở chỗ làm nghề bắt rắn), cha tôi chết ở đó, nay tôi nối nghiệp được mười hai năm, đã mấy lần xuýt chết.
♦ Thời đó, đương thời. ◇Hán Thư : Ư thị chư quận huyện khổ Tần lại bạo, giai sát kì trưởng lại, tương dĩ ứng Thắng , , (Trần Thắng truyện ) Thời đó các quận huyện cực khổ vì quan lại nhà Tần tàn ác, đều giết bọn trưởng quan, để hưởng ứng Trần Thắng.
♦ Như vậy, như thử.
♦ Vì vậy, do đó. ◇Vương An Thạch []: Ư thị dư hữu thán yên (Du Bao Thiền Sơn kí []) Vì vậy mà tôi có lời cảm thán.
♦ Từ ngữ khí. § Cũng như yên : (1) ◇Chiến quốc sách : Quân hà hoạn yên (Tây Chu sách 西). (2) ◇Sử Kí : Quân hà hoạn ư thị (Chu bổn kỉ ).