昆弟 côn đệ
♦ Anh em, huynh đệ. ◇Luận Ngữ : Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
♦ Thân ái như anh em. ◇Chiến quốc sách : Kim Tần Sở giá tử thủ phụ, vi côn đệ chi quốc , (Tề sách nhất ) Nay Tần và Sở gả con cưới vợ thông hôn với nhau, thành hai nước (giao hảo như) anh em.
♦ Người đồng bối, bạn bè thân thích ngang hàng. ◇Hậu Hán Thư : Nãi tận tán dĩ ban côn đệ cố cựu, thân ý dương cừu bì khố , (Mã Viện truyện ) Bèn đem hết tiền của chia cho bạn bè thân thích cũ, tự mình chỉ mặc quần da áo cừu.