昭穆 chiêu mục
♦ Theo thứ tự lễ nghi tông miếu thời cổ, thủy tổ ở giữa, xuống tới hàng dưới cha con (tổ, phụ) là chiêu mục, bên tả là hàng chiêu , bên hữu là hàng mục .
♦ Chỉ cùng một tổ tông.
♦ Thứ tự táng vị () bên trái bên phải trong mộ địa. ◇Chu Lễ : Tiên vương chi táng cư trung, dĩ chiêu mục vi tả hữu , (Xuân quan , Trủng nhân ).
♦ Ngày xưa khi tế tự, con cháu tuân theo theo thứ tự quy định hành lễ. ◇Lễ Kí : Phù tế hữu chiêu mục. Chiêu mục giả, sở dĩ biệt phụ tử, viễn cận, trưởng ấu, thân sơ chi tự nhi vô loạn dã . , , , , (Tế thống ).
♦ Phiếm chỉ quan hệ tông tộc. ◇Từ Lâm : Ngô gia tộc thuộc thiền liên, đãi ngã trạch nhất cá chiêu mục thừa kế tiện liễu , 便 (Tú nhu kí , Từ mẫu cảm niệm ).
♦ Theo thứ tự lớn nhỏ, trên dưới... xếp đặt bên trái bên phải. Cũng chỉ thứ tự hàng lối xếp đặt như vậy. ◇Hồng Lâu Mộng : Chỉ kiến Giả phủ nhân phân liễu chiêu mục, bài ban lập định , (Đệ ngũ thập tam hồi).