時間 thời gian
♦ Phiếm chỉ thời khắc ngắn dài. § Thí dụ nhật ngày, niên năm đều là những đơn vị thời gian.
♦ Bây giờ, hiện tại. ◇Tây sương kí 西: Tuy nhiên cửu hậu thành giai phối, nại thì gian chẩm bất bi đề , (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết) Mặc dù sau này sẽ thành lứa đôi tốt đẹp, nhưng giờ đây sao khỏi kêu thương. § Nhượng Tống dịch thơ: Mai sau dù đủ lứa no đôi, Lúc này hồ dễ gượng cười làm khuây.
♦ Một khoảng thời gian, nhất đoạn thời gian. ◇Tào Ngu : Tha sanh trường tại Bắc Bình đích thư hương môn đệ, hạ kì, phú thi, tác họa, ngận tự nhiên địa tại tha đích sanh hoạt lí chiếm liễu ngận đa đích thì gian , , , , (Bắc Kinh nhân , Đệ nhất mạc).
♦ Có lần, có lúc. ◇Thủy hử truyện : Nguyên lai thị bổn quản Cao thái úy đích nha nội, bất nhận đắc kinh phụ, thì gian vô lễ , , (Đệ thất hồi) Vốn là cậu ấm của quan thầy tôi là Cao thái úy, vì không biết là tiện nội, nên đã có lần vô lễ.
♦ Chỉ hệ thống quá khứ, hiện tại, tương lai lưu chuyển liên tục không gián đoạn. § Nói tương đối với không gian .