本分 bổn phận
♦ Địa vị hoặc chức vụ. ◇Tuân Tử : Tiểu biện bất như kiến đoan, kiến đoan bất như kiến bổn phận , (Phi tướng ) Biện biệt nhỏ không bằng thấy đầu mối, thấy đầu mối không bằng thấy địa vị (cao thấp sang hèn) của mình.
♦ Phần việc của mình phải làm. ◇Cao Minh : Tố nữ công thị nhĩ bổn phận đích sự (Cấp cổ các bổn tì bà kí , Đệ tam xích) Làm việc nữ công là phận sự của mi.
♦ An phận thủ kỉ. ◇Dụ thế minh ngôn : Kim Hiếu thị cá bổn phận đích nhân (Quyển nhị, Trần ngự sử xảo khám kim thoa điền ) Kim Hiếu là một người an phận thủ kỉ.
♦ Vốn là, bổn lai. ◇Trương Thọ Khanh : Bổn phận thiên nhiên bạch tuyết hương, Thùy tri kim nhật khước nùng trang , (Hồng lê hoa , Đệ nhị chiệp) Vốn là hương tuyết trong trắng tự nhiên, Ai ngờ bây giờ sao mà trang sức diễm lệ.