機杼 cơ trữ♦
Máy dệt, khung cửi. ◇Lí Bạch
李白:
Bách lí kê khuyển tĩnh, Thiên lư ki trữ minh 百里雞犬靜,
千廬機杼鳴 (Tặng Phạm Kim Khanh
贈范金卿).
♦ Chỉ tiếng khung cửi chạy phát ra. ◇Ngụy Khánh Chi
魏慶之:
Cách lâm phảng phất văn cơ trữ, Tri hữu nhân gia trụ thúy vi 隔林彷彿聞機杼,
知有人家住翠微 (Thi nhân ngọc tiết
詩人玉屑, Thi pháp
詩法, Triệu Chương Tuyền đề phẩm tam liên
趙章泉題品三聯).
♦ Đánh dệt, làm việc dệt vải đánh sợi. ◇La Diệp
羅燁:
Quảng Châu Diêu Tam Lang, gia dĩ cơ trữ vi nghiệp 廣州姚三郎,
家以機杼為業 (Túy ông đàm lục
醉翁談錄, Nhân huynh tỉ đắc thành phu phụ
因兄姊得成夫婦).
♦ Cơ quan, bộ phận máy móc. ◇Nam sử
南史:
Chỉ Nam xa, hữu ngoại hình nhi vô cơ trữ, mỗi hành, sử nhân ư nội chuyển chi 指南車,
有外形而無機杼,
每行,
使人於內轉之 (Văn học truyện
文學傳, Tổ Xung Chi
祖沖之) Xe (tên là) Chỉ Nam, có hình bề ngoài nhưng không có bộ phận máy móc, mỗi khi đi, phải sai người vận chuyển từ bên trong.
♦ Đầu mối, then chốt (của sự tình). ◇Lưu Hiến Đình
劉獻廷:
Kim thiên hạ chi cơ trữ tại vương, vương nhược xuất binh dĩ lâm trung nguyên, thiên hạ hưởng ứng, thử thiên cổ nhất thì dã 今天下之機杼在王,
王若出兵以臨中原,
天下響應,
此千古一時也 (Quảng Dương tạp kí
廣陽雜記, Quyển tứ).
♦ Kết cấu, bố cục, cấu tứ (trong việc sáng tác thơ văn). ◇Ngụy thư
魏書:
Văn chương tu tự xuất cơ trữ, thành nhất gia phong cốt, hà năng cộng nhân đồng sanh hoạt dã 文章須自出機杼,
成一家風骨,
何能共人同生活也 (Tổ Oánh truyện
祖瑩傳).
♦ Lòng dạ, hung ức. ◇Lương Khải Siêu
梁啟超:
Cái tự trung thế dĩ lai, học giả ỷ bạng tiền nhân, mạc năng xuất tự cơ trữ 蓋自中世以來,
學者倚傍前人,
莫能出自機杼 (Cận thế văn minh sơ tổ nhị đại gia chi học thuyết
近世文明初祖二大家之學說).