正名 chánh danh♦ Gọi tên cho đúng, làm cho danh và thật tương hợp. ◇Quản Tử
管子:
Thủ thận chánh danh, ngụy trá tự chỉ 守慎正名,
偽詐自止 (Chánh đệ
正第). ◇Ba Kim
巴金:
Danh bất chánh, tắc ngôn bất thuận, chánh danh thị tối yếu khẩn đích 名不正,
則言不順,
正名是最要緊的 (Tân sanh
新生, Nhất cá nhân cách đích thành trưởng
一個人格的成長).
♦ Lời mạo đầu (trong tiểu thuyết, tạp kịch...) để điểm minh hoặc bổ sung chính văn. ◇Lí Ngư
李漁:
Nguyên từ khai tràng, chỉ hữu mạo đầu sổ ngữ, vị chi chánh danh, hựu viết tiết tử 元詞開場,
止有冒頭數語,
謂之正名,
又曰楔子 (Nhàn tình ngẫu kí
閑情偶寄, Từ khúc
詞曲下, Cách cục
格局).
♦ Quan lại chánh thức, khác với phó chức hoặc lâm thời. ◇Vĩnh Lạc đại điển hí văn tam chủng
永樂大典戲文三種:
Tự gia tính Chu, danh Kiệt, kiến tại sung bổn phủ chánh danh ti lại 自家姓朱,
名傑,
見在充本府正名司吏 (Tiểu tôn đồ
小孫屠, Đệ lục xuất).