正當 chánh đương, chánh đáng
♦ Chánh đương : Vừa lúc, ngay khi, đang lúc. ◇Hồng Lâu Mộng : Na nhất nhật chánh đương tam nguyệt trung hoán... (Đệ nhị thập tam hồi) Một hôm, vào đúng trung tuần tháng ba...
♦ Chánh đáng : Đúng, phải, hợp lí. ◎Như: giá thị chánh đáng đích hành vi .
♦ Chánh đáng : Ngay thẳng, đoan chính, thanh bạch. ◇Nhị thập tải phồn hoa mộng : Tha tự niệm bổn thân tuy bần, hoàn thị cá chánh đáng nhân gia, nả lí nhẫn đắc tha nhân tiểu thứ tự kỉ? , , (Đệ thất hồi) Ông tự nghĩ bản thân dù nghèo khó, nhưng cũng là người ngay thẳng trong sạch, như thế làm sao có thể chịu được người khác coi thường mình?