波濤 ba đào♦ Sóng lớn. ◇Trương Kiều
張喬:
Sầu liên viễn thủy ba đào dạ, Mộng đoạn không san vũ bạc thì 愁連遠水波濤夜,
夢斷空山雨雹時 (Vọng Vu San
望巫山).
♦ Chỉ cảnh gian nan hiểm trở. ◇Mạnh Giao
孟郊:
Hà tất tại ba đào, Nhiên hậu kinh trầm phù 何必在波濤,
然後驚沉浮 (Bách ưu
百憂).
♦ Tỉ dụ biến cố thình lình. ◇Tần tính lục quốc bình thoại
秦併六國平話:
Hán Tổ Tây chinh bỉnh bạch mao, Tử Anh tông miếu khởi ba đào 漢祖西征秉白旄,
子嬰宗廟起波濤 (Quyển thượng).
♦ Tỉ dụ tâm tình lai láng, ý tưởng dồn dập (như sóng lớn). ◇Hàn Dũ
韓愈:
Nam Cung tiên sanh hãn đắc chi, Ba đào nhập bút khu văn từ 南宮先生忻得之,
波濤入筆驅文辭 (Đào nguyên đồ
桃源圖).
♦ Trốn chạy, bôn đào. ◇Lí Bạch
李白:
Sất trá kinh bách chiến, Hung Nô tận ba đào 叱吒經百戰,
匈奴盡波濤 (Bạch Mã Thiên
白馬篇).