炮製 bào chế
♦ Sao nướng, chế các vị thuốc. ◇Nguyên điển chương : Kì tính đại nhiệt hữu độc, y phương bào chế khả dĩ nhập dược , (Sử bộ lục , Nho lại ).
♦ Chỉ nấu nướng. ◇Vương Sĩ Mĩ : Lão chi thư hựu khứ thân tự chưởng chước (...) bào chế mĩ vị khả khẩu đích thủ bái nhục (...) (Thiết toàn phong , Đệ nhất bộ đệ nhất chương ).
♦ Xử lí, bạn lí. ◇Sa Đinh : Đối ư giá cá kinh nhân sự biến, nhược y lão thái thái hòa thái thái đích chủ trương, thị cai đồng nông hội hội trưởng sự kiện nhất dạng bào chế đích , , (Phòng không ).
♦ Sửa trị, chế phục. ◇Hồng Lâu Mộng : (Hạ gia tiểu thư) kiến Tiết Bàn khí chất cương ngạnh, cử chỉ kiêu xa, nhược bất sấn nhiệt táo nhất khí bào chế, tương lai tất bất năng tự thụ kì xí hĩ (), , , (Đệ thất thập cửu hồi) (Chị nhà họ Hạ) thấy Tiết Bàn là người tính nết ương ngạnh, kiêu ngạo xa xỉ, nếu không nhân thể sửa trị ngay từ đầu thì sau này tất không thể phất cờ cầm đầu được.
♦ Đặt ra, tạo ra.