照應 chiếu ứng
♦ Chăm nom, lo liệu, chiếu cố. ◇Hồng Lâu Mộng : Di thái thái bất đãn bất khẳng chiếu ứng ngã môn, đảo mạ ngã hồ đồ , (Đệ nhất bách tam hồi) Dì chẳng những không chịu đếm xỉa gì đến chúng tôi mà còn mắng tôi là ngu ngốc.
♦ Hô ứng. ◎Như: thử lưỡng cú văn ý trở ngữ, bất tương chiếu ứng , hai câu này ý và lời chênh lệch, không trên hô dưới ứng với nhau.
♦ Phối hợp. ◇Tây du kí 西: Chúng thần thính liễu, thùy cảm bất tòng, đô tại vân đoan lí chiếu ứng , , (Đệ nhị thất hồi) Các thần nghe lệnh, không ai dám trái lời, đều ở trên mây cùng nhau phối hợp (nhìn xuống giúp đỡ Tề Thiên Đại Thánh đánh yêu quái).