狂言 cuồng ngôn♦ Lời khoa đại phóng tứ. ◇Tam quốc diễn nghĩa
三國演義:
Huyền Đức dữ Lã Bố bồi thoại viết: Liệt đệ tửu hậu cuồng ngôn, huynh vật kiến trách 玄德與呂布陪話曰:
劣弟酒後狂言,
兄勿見責 (Đệ thập tam hồi) Huyền Đức đang tiếp chuyện Lã Bố, (nghe Trương Phi thách thức đánh nhau với Lã Bố), vội nói: Em tôi (chỉ Trương Phi) uống rượu say, nói lời quá đáng, xin anh đừng chấp.
♦ Lời cuồng trực kinh người. ◇Đỗ Mục
杜牧:
Ngẫu phát cuồng ngôn kinh mãn tọa, Tam trùng phấn diện nhất thì hồi 偶發狂言驚滿座,
三重粉面一時回 (Binh bộ thượng thư tịch thượng tác
兵部尚書席上作).
♦ Dùng làm khiêm từ. ◇Trương Huệ Ngôn
張惠言:
Huệ Ngôn ư thiên hạ sự vô nhất năng hiểu, bất lượng kì ngu bỉ, triếp dục dĩ cuồng ngôn văn ư chấp sự, chấp sự kì diệc sát chi, hạnh thậm 惠言於天下事無一能曉,
不量其愚鄙,
輒欲以狂言聞於執事,
執事其亦察之,
幸甚 (Dữ Tả Trọng Phủ thư
與左仲甫書).
♦ Nói năng bừa bãi, hồ đồ. ◇Liễu Thanh
柳青:
Đề tự: Ngã cấp nhĩ thuyết cú thoại, nhĩ khả biệt cấp ngoại nhân cuồng ngôn loạn ngữ a! 題敘:
我給你說句話,
你可別給外人狂言亂語啊 (Sáng nghiệp sử
創業史).
♦ Chỉ lời nói mê sảng loạn xạ của người bệnh.