獨立 độc lập
♦ Đứng một mình. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : (Vương Sinh) kiến nhất nữ tử sinh đắc thập phần mĩ mạo, độc lập tại môn nội, bồi hồi ngưng vọng (), , (Quyển thập nhị).
♦ Cô lập, lẻ loi không có nơi nương tựa. ◇Quản Tử : Nhân chủ cô đặc nhi độc lập, nhân thần quần đảng nhi thành bằng , (Minh pháp giải ). § Xem thêm: nhân chủ ; nhân thần .
♦ Không giống như số đông người, siêu quần, siêu phàm bạt tục. ◇Hoài Nam Tử : Siêu nhiên độc lập, trác nhiên li thế , (Tu vụ ).
♦ Tự lập, không nương nhờ vào cái khác. ◇Đạo Đức Kinh : Hữu vật hỗn thành, Tiên thiên địa sanh. Tiêu hề liêu hề, Độc lập nhi bất cải, Khả dĩ vi thiên địa mẫu , . , , (Chương 25) Có vật hỗn độn mà thành, Sinh trước Trời Đất. Yên lặng, trống không, Đứng riêng mà không đổi, Có thể là Mẹ thiên hạ.
♦ Tự chủ, không chịu bên ngoài thống trị chi phối (nói về một quốc gia, dân tộc hoặc chính quyền). ◎Như: nhất thiết thụ áp bách đích dân tộc đô yếu độc lập . ◇Tuân Tử : Phù uy cường vị túc dĩ đãi lân địch dã, danh thanh vị túc dĩ huyện thiên hạ dã, tắc thị quốc vị năng độc lập dã , , (Vương chế ).
♦ Chim một chân (theo truyền thuyết cổ). ◇Thái bình ngự lãm : Điểu nhất túc danh độc lập (Quyển tứ tam tam dẫn "Hà đồ" ).