畢竟 tất cánh
♦ Suy cho cùng, rốt cuộc. ☆Tương tự: đáo để , cứu cánh , chung quy , chung cứu , chung ư . ◇Hồng Lâu Mộng : Nhĩ dữ Trương Tam đáo để hữu thập ma cừu khích? Tất cánh thị như hà tử đích? Thật cung thượng lai ? ? (Đệ bát thập lục hồi) Mày cùng Trương Tam rốt cuộc có hiềm thù gì không? Sau cùng tại sao nó chết? Cứ khai thật đi.
♦ Chắc hẳn, có lẽ. ◇Nhị khắc phách án kinh kì : Trịnh lão nhi tiên khứ vọng nhất vọng: Tỉnh để hạ hắc đỗng đỗng bất kiến hữu thậm thanh hưởng, nghi tâm nữ nhi thử thì tất cánh tử liễu : , (Quyển nhị ngũ).
♦ Xong, hết. ◇Vương Sung : Bần vô dĩ thường, tắc thân vị quan tác, trách nãi tất cánh , , (Luận hành , Lượng tri ) Nghèo khốn không lấy gì đền trả (nợ), phải tự mình làm lao dịch ở phủ quan, nợ rồi sẽ trả xong.