盤旋 bàn toàn
♦ Trong nghi lễ tuân theo trình thức nhất định, quanh vòng tới lui. ◇Hoài Nam Tử : Phù huyền ca cổ vũ dĩ vi nhạc, bàn toàn ấp nhượng dĩ tu lễ , (Phiếm luận ).
♦ Hình dung tay múa chân giậm. ◇Bắc sử : Mỗi kiến thiên tử xạ trúng, triếp tự khởi vũ khiếu, tướng tướng khanh sĩ, tất giai bàn toàn , , , (Nhĩ Chu Vinh truyện ).
♦ Lượn quanh, liệng quanh. ◇Hoàng Thao : Hữu yên hà hề ống uất sổ xứ, hữu loan phụng hề bàn toàn bán không , (Bạch nhật thượng thăng phú ).
♦ Quanh co, uốn khúc. ◇Hồng Lâu Mộng : Hậu viện tường hạ hốt khai nhất khích, đắc tuyền nhất phái, khai câu xích hứa, quán nhập tường nội, nhiễu giai duyên ốc chí tiền viện, bàn toàn trúc hạ nhi xuất , , , , , (Đệ thập thất hồi) Ở chân tường phía sau nhà bỗng mở ra một kẽ hở, có một dòng suối, rộng chừng một thước, rót vào bên trong tường, vòng quanh bậc thềm đến dãy nhà đằng trước, quanh co dưới khóm trúc rồi chảy ra.
♦ Nấn ná, bồi hồi, bịn rịn. ◎Như: tha tại phòng lí bàn toàn liễu lão bán thiên tài li khai .
♦ Qua lại, giao vãng. ◇Phương Hiếu Nhụ : Cửu dữ chi bàn toàn, vị thường kiến kì phẫn ngôn nộ sắc , 忿 (Thái Linh Tử Trịnh xử sĩ mộ kiệt ).
♦ Đi khập khễnh, nghiêng ngả. ◇Phùng Mộng Long : Hốt hữu tích giả, thùy phúc thậm đại, bàn toàn kì túc nhi lai , , (Trí nang bổ , Tạp trí , Ngụy bả ngụy tích ).