真正 chân chánh♦ Chân thật, danh và thật phù hợp nhau. ◇Bắc sử
北史:
Vọng ngữ giả đa, chân chánh giả thiểu 妄語者多,
真正者少 (Thôi Hạo truyện
崔浩傳).
♦ Thành thật, ngay thẳng, thuần chánh. ◇Hậu Hán Thư
後漢書:
Đào Cung Tổ ngoại mộ thanh danh, nội phi chân chánh 陶恭祖外慕聲名,
內非真正 (Hứa Thiệu truyện
許劭傳).
♦ Người có bụng dạ ngay thẳng. ◇Cát Hồng
葛洪:
San hủy chân chánh 訕毀真正 (Bão phác tử
抱樸子, Thích kiêu
刺驕) Hủy báng người ngay thẳng.
♦ Đúng, xác thật. ◇Triệu Thụ Lí
趙樹理:
Đẳng tha đáo cục lí lai liễu chi hậu, ngã tài chân chánh nhận thức liễu tha đích tì khí 等他到局裏來了之後,
我才真正認識了他的脾氣 (Trương Lai Hưng
張來興).