禽獸 cầm thú♦ Chỉ chung các loài chim bay muông chạy. ◇Mạnh Tử
孟子:
Thảo mộc sướng mậu, cầm thú phồn thực, ngũ cốc bất đăng, cầm thú bức nhân 草木暢茂,
禽獸繁殖,
五穀不登,
禽獸偪人 (Đằng Văn Công thượng
滕文公上).
♦ Chỉ loài súc vật. ◇Lễ Kí
禮記:
Anh vũ năng ngôn, bất li phi điểu; tinh tinh năng ngôn, bất li cầm thú 鸚鵡能言,
不離飛鳥;
猩猩能言,
不離禽獸 (Khúc lễ thượng
曲禮上).
♦ Ví dụ người không biết lễ nghĩa hoặc có hành vi đê tiện, không có nhân tính. ◇Mạnh Tử
孟子:
Vô phụ vô quân, thị cầm thú dã 無父無君,
是禽獸也 (Đằng Văn Công hạ
滕文公下).
♦ Tiếng dùng để chửi mắng. Cũng như nói:
súc sinh 畜生. ◇Tây sương kí
西廂記:
Hồng nương, thư phòng lí hoán tương na cầm thú lai 紅娘,
書房裏喚將那禽獸來 (Đệ tứ bổn
第四本, Đệ nhị chiết). § Nhượng Tống dịch: Con Hồng! Mày ra phòng sách gọi thằng mặt chó ấy vào đây!