究竟 cứu cánh
♦ Tận cùng, hoàn toàn rõ ràng. ◇Sử Kí : Phù hiền chủ sở tác, cố phi thiển văn giả sở năng tri, phi bác văn cường kí quân tử giả sở bất năng cứu cánh kì ý , , (Tam vương thế gia ).
♦ Xong, hoàn tất, kết thúc. ◇Từ Lăng : Tẩy dục cứu cánh, phù tọa trước y , (Song Lâm tự phó đại sĩ bi ).
♦ Kết cục, kết quả. ◇Liêu trai chí dị : Thử sự dư bất tri kì cứu cánh (Mã Giới Phủ ).
♦ Rốt cuộc, sau cùng. ◇Tô Thức : Dục cầu đa phần khả dĩ thuyết giả, như hư không hoa, cứu cánh phi thật , , (Quan diệu đường kí ).
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Chí cực, cảnh giới tối cao. ◇Lí Chí : Thử lục độ dã, tổng dĩ giải thoát vi cứu cánh, nhiên tất tu trì giới, nhẫn nhục dĩ nhập thiền định, nhi hậu giải thoát khả đắc , , , , (Lục độ giải ).
♦ Thôi cầu, truy cứu. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : Cứu cánh khởi lai, tha đích phụ thân (...) hoàn tại San Dương huyện, (...) tha đích mẫu thân (...) hoàn tại Hoài An thành , (...),(...)(...) (Đệ nhị lục hồi).
♦ Thâm nhập nghiên cứu, thông hiểu. ◇Đào Tông Nghi : Vãn niên cứu cánh tính mệnh chi học, dĩ thọ chung , (Xuyết canh lục , Quyến khiết ).
♦ Ít nhiều, là bao. ◇Chu Lập Ba : Ngã khán hòa cẩu bì miêu bì sai bất cứu cánh (Bạo phong sậu vũ , Đệ nhất bộ thập bát).
♦ Liệu tính. ◇Kỉ Quân : Nhữ cư thử lâu, tác hà cứu cánh? , ? (Duyệt vi thảo đường bút kí , Như thị ngã văn tam ).