窮僻 cùng tích
♦ § Cũng viết là cùng tích .
♦ Xa xôi hẻo lánh. ◇Hoài Nam Tử : Xử cùng tích chi hương, trắc khê cốc chi gian , 谿 (Nguyên đạo ) Ở nơi làng quê hẻo lánh, náu mình trong khoảng khe hang.
♦ Nghèo khốn không gặp cơ hội.
♦ Người khốn khó không gặp thời, đất hoặc người giúp đỡ. ◇Viên Khang : (Việt Vương) bất ách cùng tích, tôn hữu đức, dữ dân đồng khổ lạc (), , (Việt tuyệt thư , Ngoại truyện Kế Nghê ) (Việt Vương) không làm khó người bần khốn bất ngộ, tôn trọng người hiền đức, với dân cùng vui cùng khổ.
♦ Chỉ phong cách thơ khô khốc, chữ dùng hiểm hóc khác thường. ◇Ngụy Thái : Mạnh Giao thi kiển sáp cùng tích, triện tước bất hạ, khổ ngâm nhi thành , , (Ẩn cư thi thoại ) Thơ Mạnh Giao hiểm hóc trúc trắc, đẽo gọt không thôi, khổ tâm thôi xao mới thành.