窮困 cùng khốn
♦ Sự khó khăn cùng cực, cảnh quẫn bách. ◇Tào Thực : Bất kiến Lỗ Khổng Khâu, Cùng khốn Trần Thái gian , (Dự Chương hành ) Không thấy ông Khổng Khâu nước Lỗ, Gặp cảnh vây khốn ở khoảng đất Trần và đất Thái.
♦ Bần cùng, nghèo túng. ◇Sử Kí : Cư sổ niên, kì tử cùng khốn phụ tân , (Hoạt kê truyện , Ưu Mạnh truyện ) Mấy năm sau, người con đó nghèo túng phải đội củi (để bán làm kế sinh nhai).
♦ Chỉ người khốn quẫn hoặc bần cùng. ◇Hoàng Quân Tể : Tập đạo tặc, thiệm cùng khốn, dĩ thị thái bình , , (Kim hồ lãng mặc , Nam tuần thịnh điển ) Lùng bắt đạo tặc, cứu giúp người nghèo khó, để cho thấy có thái bình.