終身 chung thân♦ Suốt đời, một đời. ◇Ba Kim
巴金:
Tha dã bất tái luyến ái, lập thệ chung thân phụng dưỡng lão mẫu, đảo dã hưởng liễu ta gia đình hạnh phúc 她也不再戀愛,
立誓終身奉養老母,
倒也享了些家庭幸福 (Diệt vong
滅亡, Bát
八).
♦ Trải qua một đời, trọn đời. ◇Nguyễn Tịch
阮籍:
Bố y khả chung thân, Sủng lộc khởi túc lại 布衣可終身,
寵祿豈足賴 (Vịnh hoài
詠懷).
♦ Chỉ việc hôn nhân, chuyện trăm năm. ◇Kha Đan Khâu
柯丹丘:
Sở ưu giả nại ngã nữ nhi nhân thân vị toại, nhược đắc liễu nhữ chung thân, vĩnh vô quải niệm 所憂者奈我女兒姻親未遂,
若得了汝終身,
永無掛念 (Kinh thoa kí
荊釵記, Khánh đản
慶誕).