縞衣 cảo y♦ Áo làm bằng tơ trắng. ◇Thi Kinh
詩經:
Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân 縞衣綦巾,
聊樂我員 (Trịnh phong
鄭風, Xuất kì đông môn
鄭風,
出其東門) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.
♦ Tỉ dụ lông cánh hoặc hoa mai trắng tinh. ◇Tô Thức
蘇軾:
Hải nam tiên vân kiều đọa thế, Nguyệt hạ cảo y lai khấu môn 海南仙雲嬌墮砌,
月下縞衣來叩門 (Thập nhất nguyệt nhị thập lục nhật tùng phong đình hạ mai hoa thịnh khai
十一月二十六日松風亭下梅花盛開).
♦ Quần áo màu trắng mặc khi có tang hoặc gặp việc chẳng lành (ngày xưa).