股肱 cổ quăng
♦ Đùi và cánh tay. ◇Thư Kinh : Cổ quăng duy nhân, lương thần duy thánh , (Thuyết mệnh hạ ) Đùi và vế đầy đủ thì thành người, có bề tôi giỏi thì thành bậc thánh.
♦ Tỉ dụ bề tôi thân cận phụ giúp. ◇Thư Kinh : Thần tác trẫm cổ quăng nhĩ mục (Ích tắc ) Bề tôi là chân tay tai mắt của trẫm.
♦ Phụ giúp, che chở. ◇Tả truyện : Tích Chu Công đại công, cổ quăng Chu thất, giáp phụ Thành Vương , , (Hi Công nhị thập lục niên ) Xưa ông đại thần Chu Công, phụ giúp nhà Chu, giúp đỡ Thành Vương.
♦ Chỉ địa phương bao bọc và có quan hệ mật thiết với thủ đô hoặc một thành thị ở trung tâm. ◇Hàn Phi Tử : Trung Mưu, Tam Quốc chi cổ quăng, Hàm Đan chi kiên bễ , , (Ngoại trữ thuyết tả hạ ) Đất Trung Mưu, là chân tay của ba nước (Ngụy, Thục và Ngô), là vai vế của Hàm Đan.