轉運 chuyển vận
♦ Vận hành tuần hoàn không ngừng. ◇Vương Sung : Nhiên nhi nhật xuất thượng nhật nhập hạ giả, tùy thiên chuyển vận, thị thiên nhược phúc bồn chi trạng, cố thị nhật thượng hạ nhiên, tự nhược xuất nhập địa trung hĩ , , , , (Luận hành , Thuyết nhật ).
♦ Chuyên chở, vận tải. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Kim lao sư viễn chinh, chuyển vận vạn lí, dục thu toàn công, tuy Ngô Khởi bất năng định kì quy, Tôn Vũ bất năng thiện kì hậu dã , , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Nay muốn thành công mà bắt quân khó nhọc đi đánh xa, chuyên chở hàng muôn dặm, dẫu đến Ngô Khởi cũng không thể định ngày về, Tôn Vũ cũng chưa chắc làm cho hay được.
♦ Thanh điệu thay đổi. ◇Vương Bao : Hữu nhị nhân yên, thừa lộ nhi ca, ỷ nghê nhi thính chi, vịnh thán trúng nhã, chuyển vận trúng luật , , , , (Tứ tử giảng đức luận ).
♦ Vận mệnh chuyển thành tốt. ◇Tiền Chung Thư : Ngã giá thứ xuất môn dĩ tiền, hữu bằng hữu cân ngã bài quá bát tự, thuyết hiện tại chánh chuyển vận, nhất lộ phùng hung hóa cát , , , (Vi thành , Ngũ ).