鐘聲 chung thanh
♦ Tiếng chuông. ◇Trương Kế
張
繼
:
Cô Tô thành ngoại Hàn San tự, Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền
姑
蘇
城
外
寒
山
寺
,
夜
半
鐘
聲
到
客
船
(Phong kiều dạ bạc
楓
橋
夜
泊
) Chùa Hàn San ở ngoài thành Cô Tô, Nửa đêm tiếng chuông vang đến thuyền khách.