阿保 a bảo
♦ Bảo hộ nuôi nấng. ◇Hán Thư : Hữu a bảo chi công, giai thụ quan lộc điền trạch tài vật , 祿 (Tuyên đế kỉ ) (Những người) có công bảo hộ phủ dưỡng, đều được nhận quan lộc ruộng đất nhà cửa tiền của.
♦ Bảo mẫu (nữ sư dạy dỗ con cháu vương thất hay quý tộc).
♦ Bề tôi thân cận, cận thần. ◇Sử Kí : Cư thâm cung chi trung, bất li a bảo chi thủ , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Ở trong thâm cung, không rời tay đám bề tôi thân cận.