非常 phi thường♦ Không hợp lệ thường, không đúng thời nghi. ◇Tả truyện
左傳:
Thu, đại thủy, cổ dụng sinh ư xã, ư môn, diệc phi thường dã 秋,
大水,
鼓用牲于社,
于門,
亦非常也 (Trang Công nhị thập ngũ niên
莊公二十五年).
♦ Không như tầm thường. ◇Sử Kí
史記:
Cái thế tất hữu phi thường chi nhân, nhiên hậu hữu phi thường chi sự; hữu phi thường chi sự, nhiên hậu hữu phi thường chi công. Phi thường giả, cố thường chi sở dị dã 蓋世必有非常之人,
然後有非常之事;
有非常之事,
然後有非常之功.
非常者,
固常之所異也 (Tư Mã Tương Như truyện
司馬相如傳).
♦ Sự biến xảy ra đột ngột. ◇Tô Thức
蘇軾:
Sự xuất ư phi thường, biến khởi ư bất trắc 事出於非常,
變起於不測 (Sách lược
策略, Ngũ
五).
♦ Không hợp với thân phận, quá phận. § Ý nói địa vị, tiền của... không tương ứng. ◇Nam sử
南史:
(Tiêu) Phạm kí đắc chúng, hựu hữu trọng danh, vị khả nhân cơ dĩ định thiên hạ, nãi canh thu sĩ chúng, hi vọng phi thường 範既得眾,
又有重名,
謂可因機以定天下,
乃更收士眾,
希望非常 (Tiêu Phạm truyện
蕭範傳).
♦ Rất, hết sức, thập phần, cực kì. ◇Sơ khắc phách án kinh kì
初刻拍案驚奇:
Toán thị giá kiện sự phi thường khẩn cấp 算是這件事非常緊急 (Đệ tứ bát hồi).
♦ (Thuật ngữ Phật giáo) Vô thường. Tức là mọi sự trên thế gian đều biến chuyển thay đổi hoại diệt không ngừng. ◇Vương Diễm
王琰:
Thích Tuệ Tiến giả, thiếu hùng dũng du hiệp, niên tứ thập, hốt ngộ phi thường, nhân xuất gia 釋慧進者,
少雄勇游俠,
年四十,
忽悟非常,
因出家 (Minh tường kí
冥祥記).