飲啄 ẩm trác
♦ Uống nước, (chim) mổ ăn. ◇Trang Tử : Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã , , , , (Dưỡng sanh chủ ) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.
♦ Ăn uống sinh sống. ◇Phương Văn : Ẩm trác y bằng hữu, Hồ san bổn tính tình , (Lộ quán câu hỉ ngộ Đàm Trường Ích thoại cựu ) Ăn uống nhờ bè bạn, Núi sông vốn tính tình.
♦ Tỉ dụ sống tự do tự tại. ◇Tạ Thụ Quỳnh : Phúc trung tuy cơ nỗi, Ẩm trác do tự nhàn , (Vịnh hoài ) Trong bụng dù đói khát, Nhưng được sống thanh nhàn tự do tự tại.