下流 hạ lưu
♦ Phần của dòng sông gần cửa sông, hạ du. ◇Úc Đạt Phu : Đại giang đáo ngạn, khúc chiết hướng đông, nhân nhi giang tâm khai sướng, bỉ Dương Tử Giang đích hạ lưu hoàn yếu liêu khoát , , , (Đào tẩu ).
♦ Chỉ con cháu, hậu bối. ◇Tam quốc chí : Kim phong Mậu vi Liêu Thành Vương, dĩ úy thái hoàng thái hậu hạ lưu chi niệm , (Ngụy chí , Lạc Lăng Vương Mậu truyện ).
♦ Dòng cuối, mạt lưu.
♦ Chỗ xấu xa, ô trọc. ◇Luận Ngữ : Trụ chi bất thiện, bất như thị chi thậm dã. Thị dĩ quân tử ố cư hạ lưu, thiên hạ chi ố giai quy yên , . , (Tử Trương ) Tội ác xấu xa của vua Trụ, không quá quắt lắm như người ta nói. Chính là người quân tử không muốn ở chỗ xấu xa ô trọc, vì bao nhiêu xấu xa ô trọc đều dồn về chỗ đó cả
♦ Hèn mọn, đê tiện. ◇Quản Tử : Kim ngọc hóa tài chi thuyết thắng, tắc tước phục hạ lưu , (Lập chánh ).
♦ Chỉ người địa vị thấp hèn. ◇Cảnh thế thông ngôn : Nhĩ kí phi hạ lưu, thật thị thậm ma dạng nhân? Khả tương chân tính danh cáo ngã , ? (Đường Giải Nguyên nhất tiếu nhân duyên ).
♦ Hạng kém, hạ phẩm. ◇Viên Mai : Mỗ thái sử chưởng giáo Kim Lăng, giới kì môn nhân viết: Thi tu học Hàn, Tô đại gia, nhất độc Ôn, Lí, tiện chung thân nhập hạ lưu hĩ , : , , , , 便 (Tùy viên thi thoại , Quyển ngũ).
♦ Thô bỉ, đáng khinh. ◇Nho lâm ngoại sử : Nhĩ trưởng thành nhân liễu, chẩm ma học xuất giá bàn nhất cá hạ lưu khí chất , (Đệ tứ thập tứ hồi).
♦ Trôi về hướng thấp. ◇Sở từ : Bảng phảng hề hạ lưu, Đông chú hề khái khái , (Cửu hoài , Tôn gia ).
♦ Tỉ dụ vua trên ban bố ân trạch.