乞丐 khất cái♦ Ăn xin, ăn mày. ◇Tư Mã Quang
司馬光:
Thần văn dân chi bổn tính, hoài thổ trọng thiên, khởi lạc khứ kì hương lí, xả kì thân thích, khí kì khâu lũng, lưu li đạo lộ, khất cái ư nhân tai 臣聞民之本性,
懷土重遷,
豈樂去其鄉里,
捨其親戚,
棄其邱壟,
流離道路,
乞丐於人哉 (Ngôn chẩn thiệm lưu dân trát tử
言賑贍流民札子).
♦ Cầu xin, thỉnh cầu. ◇Nguyên Kết
元結:
Tức nhật từ mệnh đam nang, khất cái phục quy hải tân 即日辭命擔囊,
乞丐復歸海濱 (Dữ Lí Tướng Công thư
與李相公書).
♦ Lấy; đoạt lấy. ◇Tư trị thông giám
資治通鑒:
Bỉnh Chi kiến nhân hữu chúc bàn, giai lư, vô bất khất cái 炳之見人有燭盤,
佳驢,
無不乞丐 (Tống Văn Đế Nguyên Gia nhị thập ngũ niên
宋文帝元嘉二十五年).
♦ Tha, miễn, khoan thứ. ◇Tam quốc chí
三國志:
(Thiết duy bệ hạ...) khất cái dư tội, hoàn binh phục tước (
竊惟陛下...)
乞丐餘罪,
還兵復爵 (Ngô thư
吳書, Chu Du truyện
周瑜傳).
♦

Người ăn mày. § Kẻ xin ăn hoặc xin tiền để sống. ◇Chu Tử ngữ loại
朱子語類:
Hữu triêu vi phú thương, mộ vi khất cái giả hĩ 有朝為富商,
暮為乞丐者矣 (Quyển nhất tam).
♦ Tiếng mắng chửi. ◇Thủy hử truyện
水滸傳:
Nhĩ giá đả tích ngạ bất tử đống bất sát đích khất cái, cảm lai đa quản 你這打脊餓不死凍不殺的乞丐,
敢來多管 (Đệ tứ tứ hồi) Thứ đồ ăn mày chết đói chết rét, ai khiến mày lo việc người!
♦ Cho, cấp cho. ◇Trần Thư
陳書:
Bá Cố tính thị tửu, nhi bất hảo tích tụ, sở đắc lộc bổng, dụng độ vô tiết, hàm túy dĩ hậu, đa sở khất cái 伯固性嗜酒,
而不好積聚,
所得祿俸,
用度無節,
酣醉以後,
多所乞丐 (Tân An Vương Bá Cố truyện
新安王伯固傳).