冥冥 minh minh
♦ Cao xa, thăm thẳm. ◇Đỗ Phủ : Hồng phi minh minh nhật nguyệt bạch, Thanh phong diệp xích thiên vũ sương , (Kí hàn gián nghị chú ).
♦ Tối tăm, u ám. ◇Kiều Cát : Môn bán yểm, tiễu tiễu minh minh, đoạn tràng nhân hòa lệ mộng sơ tỉnh , , (Lưỡng nhân duyên , Đệ nhị chiệp ).
♦ Mù mờ, ngu ngơ, không biết gì cả. ◇Đái Danh Thế : Thế chi tòng sự ư cử nghiệp giả, minh minh mang mang, bất dĩ thông kinh học cổ vi vụ , , (Uông vũ tào cảo tự 稿).
♦ Mênh mông, miểu mang. ◇Lưu Hướng : Thủy ba viễn dĩ minh minh hề, miễu bất đổ kì đông tây , 西 (Cửu thán , Viễn thệ ).
♦ Chỉ trời không cao xa.
♦ Chỗ hồn ma ở, âm gian.
♦ Phiếm chỉ thế giới thần linh cai quản họa phúc người đời.
♦ Chỉ chết. ◇Đôn Hoàng biến văn tập : Hà kì viễn viễn li Kinh Triệu, Bất ức minh minh ngọa Sóc phương , (Vương Chiêu Quân biến văn ).
♦ Hôn mê, tê dại.
♦ Lặng im không nói.
♦ Chuyên tâm, tập trung tinh thần.
♦ Âm thầm, ngầm. ◇Liêu trai chí dị : Mẫu tàm tạc, duy khủng tế gia tri, bất cảm cáo tộc đảng, đãn chúc nhị tử minh minh trinh sát chi , 婿, , (Thương tam quan ) Người mẹ lấy làm xấu hổ, sợ nhà thông gia biết, không dám nói cho họ hàng hay, chỉ dặn hai con trai ngấm ngầm tìm kiếm.