丫頭 nha đầu
♦ Đầu trẻ gái thời xưa, tóc cột trái đào, tẽ ra hai bên. Nên bé gái gọi là nha đầu. ◇Lưu Vũ Tích : Hoa diện nha đầu thập tam tứ (Kí tặng Tiểu Phiền ) Em gái tuổi mười ba mười bốn mặt đẹp như hoa.
♦ Con hầu, đứa hầu gái. ☆Tương tự: tì nữ , mai hương , sử nữ 使, nha hoàn . ◇Hồng Lâu Mộng : (...) hòa giá lưỡng cá nha đầu tại ngọa phòng lí đại nhượng đại khiếu, Nhị tả tả cánh bất năng hạt trị (...) , (Đệ thất thập tam hồi) (...) cùng với hai a hoàn ở trong buồng ngủ kêu la ầm ĩ, chị Hai cũng không trị được.
♦ Tiếng xưng hô khinh miệt đối với người con gái.
♦ Tiếng xưng hô thân thiết của cha mẹ đối với con gái hoặc của trưởng bối đối với người nữ trẻ tuổi bậc dưới. ◇Hồng Lâu Mộng : Giá thị Phượng nha đầu hiếu kính lão thái thái đích, toán tha đích hiếu tâm kiền, bất uổng liễu lão thái thái tố nhật đông tha , , (Đệ tứ thập tam hồi) Đó là (bát canh) chị Phượng kính dâng cụ (lão thái thái) đấy, (chị ấy) thật là thành tâm hiếu thảo, không uổng công cụ ngày thường thương yêu chị.