人道 nhân đạo
♦ Đạo lí làm người. ◇Dịch Kinh : Hữu thiên đạo yên, hữu nhân đạo yên, hữu địa đạo yên, kiêm tam tài nhi lưỡng chi, cố lục , , . , (Hệ từ hạ ) Có đạo trời, có đạo người, có đạo đất, gồm cả ba ngôi mà nhân lên hai, thành ra sáu hào.
♦ Quan hệ luân lí trong xã hội, nhân luân. ◇Sử Kí : Nhân đạo kinh vĩ vạn đoan, quy củ vô sở bất quán , (Lễ thư ) Nhân luân dọc ngang muôn đầu mối, quy củ không gì mà không xuyên suốt.
♦ Tình dục (tính giao ) nam nữ. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện : Cổ nhân nam tử tam thập nhi thú, nữ tử nhị thập nhi giá, sử kì khí huyết sung túc, nhiên hậu hành kì nhân đạo , , 使, (Đệ tứ thập tứ hồi) Người thời cổ, nam ba mươi tuổi cưới vợ, nữ hai mươi tuổi lấy chồng, để cho khí huyết sung túc, rồi sau thực hành "đạo nam nữ".
♦ Quan niệm đạo đức tôn trọng quyền lợi, nhân tính, sinh mạng con người.
♦ Phật giáo dụng ngữ: là một trong lục đạo , chỉ nhân loại (loài người).