人口 nhân khẩu
♦ Người. ◇Hồng Lâu Mộng : Đầu nhất kiện thị nhân khẩu hỗn tạp, di thất đông tây , 西 (Đệ thập tam hồi) Vấn đề thứ nhất là người thì lộn xộn, đồ đạc mất mát. ◇Nhị khắc phách án kinh kì : Bất động can qua, năng nhập hổ huyệt, thủ xuất nhân khẩu, chân kì tài kì tưởng , , , (Quyển nhị thất).
♦ Số người trong nhà hoặc trong dòng họ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Vương Duẫn hựu mệnh Lã Bố đồng Hoàng Phủ Tung, Lí Túc lĩnh binh ngũ vạn, chí Mi Ổ sao tịch Đổng Trác gia sản, nhân khẩu , , , (Đệ cửu hồi) Vương Doãn lại sai Lã Bố cùng Hoàng Phủ Tung, Lí Túc lĩnh năm vạn quân đến Mi Ổ tịch biên gia sản và người nhà.
♦ Mồm miệng người. Chỉ lời nói, bàn luận. ◎Như: quái chích nhân khẩu . ◇Hồ Ứng Lân : Duy kì hiếu lập dị danh, cố phân phân nhân khẩu bất dĩ , (Thi tẩu , Di dật thượng ).
♦ Tổng số những người ở trong một khu vực hoặc trong một tập thể nhất định. ◇Nhạc Phi : Bổn quân đầu khẩu lão tiểu chánh binh thất vạn nhân khẩu (Điều hòa hợp hành sự kiện trát tử ).