人事 nhân sự
♦ Sự do người làm ra.
♦ Việc người đời, việc đời. ◇Đỗ Phủ : Khóa mã xuất giao thì cực mục, Bất kham nhân sự nhật tiêu điều , (Dã vọng ) Cưỡi ngựa ra ngoài thành nhìn mút mắt, Đau lòng vì sự đời ngày một suy đồi, rách nát.
♦ Thế lộ nhân tình. ◇Hàn Dũ : Thủy tương kiến, ngô dữ chi giai vị quán, vị thông nhân sự , , (Đề Lí Sanh bích ) Mới đầu gặp nhau, tôi với ông đều chưa đầy hai mươi tuổi, chưa hiểu thế lộ nhân tình.
♦ Lễ vật. ◇Trương Quốc Tân : Hữu thậm ma nhân sự tống ta dữ lão da (Hợp hãn sam , Đệ tứ chiết) Có lễ vật gì đem biếu ông già.
♦ Việc ăn nằm trai gái, tình dục nam nữ. ◇Hồng Lâu Mộng : Tập Nhân bổn thị cá thông minh nữ tử, niên kỉ hựu bỉ Bảo Ngọc đại lưỡng tuế, cận lai dã tiệm thông nhân sự , , (Đệ lục hồi) Tập Nhân vốn là người con gái thông minh, tuổi so với Bảo Ngọc lớn hai tuổi, gần đây cũng dần biết chuyện trai gái ăn nằm.
♦ Việc quản lí nhân viên trong một cơ quan, tổ chức: thăng chuyển, thưởng phạt, nhậm chức, cách chức, v.v.