人情 nhân tình
♦ Tình cảm biểu hiện. ◎Như: nan quái tha thương tâm, giá dã thị nhân tình chi thường , chẳng lấy làm lạ anh ấy đau lòng, đó chỉ là sự bày tỏ tình cảm bình thường của người ta.
♦ Thế tình, tình thường của người đời. ◇Hồng Lâu Mộng : Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương , (Đệ ngũ hồi ) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.
♦ Tình nghĩa, giao tình, tình bạn. ◇Tây du kí 西: Tha hựu thị sư phụ đích cố nhân, nhiêu liễu tha, dã thị sư phụ đích nhân tình , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Vả lại họ là bạn cũ của sư phụ, tha cho họ hay không, đó là tùy theo tình nghĩa của sư phụ (đối với họ).
♦ Lễ vật đem tặng. ◇Thông tục biên : Dĩ lễ vật tương di viết tống nhân tình (Nghi tiết ) Đem lễ vật tặng nhau gọi là tống nhân tình.
♦ Ứng thù, giao tiếp (cưới hỏi, tang điếu, lễ mừng...). ◇Thủy hử truyện : Chúng lân xá đấu phân tử lai dữ Vũ Tùng nhân tình (Đệ nhị thập tứ hồi) Hàng xóm láng giềng góp tiền đặt tiệc thết đãi Võ Tòng.