人文 nhân văn
♦ Chỉ lễ nhạc giáo hóa. ◇Dịch Kinh : Quan hồ nhân văn dĩ hóa thành thiên hạ (Bí quái ) (Thánh nhân) quan sát thi thư lễ nhạc mà dạy dỗ sửa đổi thiên hạ.
♦ Phiếm chỉ các hiện tượng văn hóa trong xã hội loài người. ◇Tôn Trung San : Hội thử thế vận tiến hóa chi thì, nhân văn phát đạt chi tế, do vị năng tiên ngã đông lân nhi cải tạo nhất phú cường chi quốc gia giả, kì cố hà dã? , , , ? (Dân quyền sơ bộ tự tự ).
♦ Việc đời, nhân sự. ◇Hậu Hán Thư : Xả chư thiên vận, trưng hồ nhân văn, tắc cổ chi hưu liệt, hà viễn chi hữu! , , ; ! (Công Tôn Toản truyện luận ).
♦ Tập tục, phong tục, nhân tình. ◇Quách Mạt Nhược : Đại ước tựu thị nhân vi san thủy bỉ giác thanh tú đích nguyên cố bãi, nhất bàn đích nhân văn phong thượng bỉ khởi lân cận đích thôn trấn dã giác sảo hữu bất đồng , (Ngã đích đồng niên , Đệ nhất thiên) Đại khái là do (ảnh hưởng) phong cảnh núi sông xinh đẹp đó thôi, mà phong tục tập quán (quê tôi) — so với những xóm làng lân cận — thấy có chút khác nhau.