一齊 nhất tề♦ Như nhau, đều nhau, nhất luật, đồng dạng. ◇Trang Tử
莊子:
Vạn vật nhất tề, thục đoản thục trường? 萬物一齊,
孰短孰長? (Thu thủy
秋水) Muôn vật như nhau cả, nào có cái gì là ngắn, nào có cái gì là dài?
♦ Cùng nhau, cùng lúc. ◇Tây du kí
西遊記:
Nhất tề yêu hát đạo: Tẩu liễu giá hầu tinh dã! Tẩu liễu giá hầu tinh dã 一齊吆喝道:
走了這猴精也!
走了這猴精也 (Đệ lục hồi) Cùng nhau kêu lên: Con khỉ yêu quái chạy mất rồi! Con khỉ yêu quái chạy mất rồi!
♦ Thống nhất yên trị. ◇Sử Kí
史記:
Đương kim bệ hạ lâm chế thiên hạ, nhất tề hải nội, phiếm ái chưng thứ, bố đức thi huệ 當今陛下臨制天下,
一齊海內,
汎愛蒸庶,
布德施惠 (Hoài Nam Vương truyện
淮南王傳).
♦ Tất cả, hoàn toàn. ◇Cao Minh
高明:
Tình đáo bất kham hồi thủ xứ, Nhất tề phân phó dữ đông phong 情到不堪回首處,
一齊分付與東風 (Tì bà kí
琵琶記, Đệ thập lục xích).